제60회 토픽I 읽기 문제풀이

제60회 토픽I 읽기 문제풀이

31. 저는 일본에서 왔습니다. 친구는 미국에서 왔습니다.

I am from Japan. My friend came from America.

Tôi đến từ Nhật Bản Bạn tôi đến từ Mỹ.

 

32. 과자가 천 원입니다. 조금 비쌉니다.

The sweets are 1,000 won. A little expensive.

Các đồ ngọt là 1.000 won. Một ít tốn kém.

 

33. 아버지, 어머니는 서울에 삽니다. 회사에 다닙니다.

My father and mother live in Seoul. They go to company.

Bố và mẹ tôi sống ở Seoul. Bố và mẹ tôi đi công ty

 

34. 주스가 없습니다. 그래서 물을 마십니다.

There is no juice. So I drink water.

Không có nước trái cây. Thế là tôi uống nước.

 

35. 비가 옵니다. 그런데 우산이 없습니다.

it's raining. But there is no umbrella.

Trời đang mưa. Nhưng không có ô.

 

36. 저는 의사입니다. 수진 씨도 의사입니다.

I am a doctor. Sujin is also a doctor.

Tôi là một bác sĩ. Sujin cũng là một bác sĩ.

 

37. 우리 형은 농구 선수입니다. 키가 아주 큽니다.

My brother is a basketball player. He is very tall.

Anh tôi là một cầu thủ bóng rổ. Anh ấy rất cao.

 

38. 시험이 쉬웠습니다. 그래서 시험을 잘 봤습니다.

The test was easy. So I've seen the exam well.

Bài kiểm tra rất dễ. Vì vậy, tôi đã thấy kỳ thi tốt.

 

39. 저는 매일 밤 열두 시에 잡니다. 아침 일곱 시에 일어납니다.

I sleep every night at twelve o'clock. I wake up at seven in the morning.

Tôi ngủ mỗi đêm lúc mười hai giờ. Tôi thức dậy lúc bảy giờ sáng.

 

40. 행복사진관은 싱싱마트 옆 2층에 있습니다. 오전 10시부터 오후 8시까지 문을 엽니다. 월요일은 쉽니다.

Happiness photo shop is on the second floor next to Sinsing Mart. Open from 10:00 am to 8:00 pm. Monday is closed.

Cửa hàng ảnh hạnh phúc nằm trên tầng hai cạnh Sinsing Mart. Mở cửa từ 10:00 sáng đến 8:00 tối. Thứ hai đã đóng cửa.

 

41. 메가 영화관의 영화 할인권입니다. 12,000원을 7,000원으로 할인해 줍니다. 2018111일부터 30일까지 사용 가능합니다.

It is movie discount ticket of Mega movie theater. Discounts 12,000 won to 7,000 won. Available from 1 November to 2018.

Đó là vé giảm giá phim của rạp chiếu phim Mega. Giảm giá 12.000 won đến 7.000 won. Có sẵn từ ngày 1 tháng 11 năm 2018.

 

42. 민수 씨! 저는 집에 잘 왔어요. 오늘 민수 씨 생일 파티가 정말 재미있었어요. 내일 수업에서 만나요

Minsu! I came home well. Today, Minsu 's birthday party was really fun. See you tomorrow in class

Minsu! Tôi về nhà tốt. Hôm nay, bữa tiệc sinh nhật của Minsu thật sự rất vui. Mai gặp lại

 

43. 저는 화요일 저녁에 K-POP 수업에 갑니다. 거기에서 한국 노래를 부르고 춤을 배웁니다. 잘 못하지만 재미있습니다.

I go to K-POP class on Tuesday evening. From there I learn to sing Korean songs and dance. It is not good but it is fun.

Tôi đến lớp K-POP vào tối thứ ba. Từ đó tôi học hát những bài hát và điệu nhảy của Hàn Quốc. Nó không tốt nhưng nó rất vui.

 

44. 어제 친구와 공원에 갔습니다. 저는 맛있는 김밥을 준비했습니다. 공원에서 친구와 같이 김밥을 먹고 자전거를 탔습니다.

I went to the park with my friend yesterday. I prepared delicious kimbap. I ate a kimbap with my friends in a park and took a bicycle.

Tôi đã đi đến công viên với bạn của tôi ngày hôm qua. Tôi đã chuẩn bị kimbap ngon. Tôi đã ăn kimbap với bạn bè trong công viên và đi xe đạp.

 

45. 7월에는 김치 축제가 있습니다. 여러 김치를 먹어 볼 수 있어서 김치 축제에 사람이 많이 옵니다. 김치 중에서 오이김치가 제일 인기 있습니다.

There is a kimchi festival in July. There are many people in kimchi festival because you can eat many kimchi. Cucumber kimchi is the most popular among kimchi.

Có một lễ hội kim chi vào tháng Bảy. Có rất nhiều người trong lễ hội kim chi vì bạn có thể ăn nhiều kim chi. Kim chi dưa chuột là phổ biến nhất trong số kim chi.

 

46. 저는 스키를 좋아합니다. 겨울이 되면 주말마다 스키를 타러 갑니다. 빨리 눈이 오는 겨울이 되면 좋겠습니다.

I like skiing. When winter comes, I go skiing every weekend. I hope winter will come soon.

Tôi thích trượt tuyết. Khi mùa đông đến, tôi đi trượt tuyết vào mỗi cuối tuần. Tôi hy vọng mùa đông sẽ đến sớm.

 

47. 저는 오늘 친구를 만났습니다. 친구를 일 년 동안 못 만나서 보고 싶었습니다. 우리는 밤 늦게까지 이야기했습니다.

I met a friend today. I missed my friend for a year and missed it. We talked until late at night.

Tôi đã gặp một người bạn ngày hôm nay. Tôi nhớ bạn tôi trong một năm và nhớ nó. Chúng tôi nói chuyện đến tận đêm khuya.

 

48. 집 근처에 새로 도서관이 생겼습니다. 읽고 싶은 책이 많고 의자가 편안합니다. 그래서 저는 이 도서관에 자주 가려고 합니다.

A new library is near the house. There are many books I want to read and my chair is comfortable. So I want to go to this library often.

Một thư viện mới ở gần nhà. Có nhiều cuốn sách tôi muốn đọc và chiếc ghế của tôi thoải mái. Vì vậy, tôi muốn đi đến thư viện này thường xuyên.

 

49~50. 저는 작년 한국 여행 때 비행기를 처음 탔습니다. 그런데 비행기 안에서 귀가 아프기 시작했습니다. 귀가 계속 아파서 여행이 즐겁지 않았습니다. 그래서 이번 베트남 여행 때는 약을 먹고 비행기를 탔습니다. 이번에는 귀가 아프지 않아서 정말 좋았습니다.

I first boarded the plane when I traveled to Korea last year. But my ear started to get hurt in the plane. I did not enjoy the trip because my ears were still hurting. So I took a plane and took medicine when I traveled to Vietnam. This time it was really good that my ears did not hurt.

Lần đầu tiên tôi lên máy bay khi tôi đi du lịch Hàn Quốc năm ngoái. Nhưng tai tôi bắt đầu bị đau trong máy bay. Tôi không tận hưởng chuyến đi vì tai tôi vẫn còn đau. Vì vậy, tôi đã đi máy bay và uống thuốc khi tôi đến Việt Nam. Lần này thật tốt khi tai tôi không bị đau.

 

51~52. 한국음악 박물관으로 오십시오. 한국음악 박물관에서는 한국의 옛날 악기를 보고 악기 소리를 들을 수 있습니다. 그리고 사진을 보면서 한국음악의 역사에 대해서 알 수 있습니다. 주말에는 다양한 음악 공연을 볼 수 있습니다. 기념품을 살 수 있는 가게도 있습니다.

Come to the Korean Music Museum. At the Korean Music Museum, you can hear the old instruments of Korea and hear the instruments. And you can see the history of Korean music by watching photos. On weekends, you can see various musical performances. There is a shop where you can buy souvenirs.

Hãy đến Bảo tàng Âm nhạc Hàn Quốc. Tại Bảo tàng Âm nhạc Hàn Quốc, bạn có thể nghe các nhạc cụ cũ của Hàn Quốc và nghe các nhạc cụ. Và bạn có thể xem lịch sử âm nhạc Hàn Quốc bằng cách xem ảnh. Vào cuối tuần, bạn có thể xem các buổi biểu diễn âm nhạc khác nhau. Có một cửa hàng nơi bạn có thể mua quà lưu niệm.

 

53~54. 저는 맛있는 빵을 만드는 사람이 되고 싶습니다. 그래서 학원에서 빵 만드는 것을 배웁니다. 저녁에는 빵 가게에서 아르바이트를 합니다. 빵 가게에서 일을 하면 학원에서 배운 빵을 만들어 볼 수 있고 사람들이 좋아하는 빵을 알 수 있습니다. 제가 일하는 가게는 유명한 곳이라서 손님이 많이 옵니다. 일이 힘들지만 행복합니다.

I want to be a person who makes delicious bread. So I learn to make bread at school. In the evening, I work part time at the bakery. If you work at a bakery, you can make the bread you learned at the school, and you can see the bread that people like. The shop where I work is famous place, and a lot of guests come. Work is hard but I am happy.

Tôi muốn trở thành một người làm bánh mì ngon. Thế là tôi học làm bánh ở trường. Vào buổi tối, tôi làm việc bán thời gian tại tiệm bánh. Nếu bạn làm việc tại một tiệm bánh, bạn có thể làm bánh mì bạn đã học ở trường, và bạn có thể thấy bánh mì mà mọi người thích. Cửa hàng nơi tôi làm việc là nơi nổi tiếng, và rất nhiều khách đến. Công việc vất vả nhưng tôi hạnh phúc.

 

55~56. 이제 낚시를 하기 위해서 멀리 가지 않아도 됩니다. 도시에서 편하게 낚시를 할 수 있는 낚시 카페가 있습니다. 이곳에서는 낚시에 필요한 물건을 빌려 주고 낚시하는 방법을 가르쳐 줍니다. 물고기를 잡아서 바로 먹을 수 없지만 집으로 가지고 갈 수 있습니다.

Now you do not have to go far to fish. There is a 'fishing cafe' where you can enjoy fishing in the city. Here you will learn how to lure fishing and fishing. You can not eat fish immediately, but you can bring it home.

Bây giờ bạn không phải đi xa để câu cá. Có một "quán cà phê câu cá" nơi bạn có thể tận hưởng câu cá trong thành phố. Ở đây bạn sẽ tìm hiểu làm thế nào để thu hút câu cá và câu cá. Bạn không thể ăn cá ngay lập tức, nhưng bạn có thể mang nó về nhà.

 

57. 요즘 조금만 일해도 빨리 피곤해집니다. 그래서 건강에 관심이 생겼습니다. 건강을 위해서 운동을 하려고 합니다. 내일부터 회사에 걸어 다닐 겁니다.

I get tired soon after a little work these days. So I became interested in health. I want to exercise for my health. I will walk to my company from tomorrow.

Tôi mệt mỏi ngay sau một chút công việc những ngày này. Vì vậy, tôi trở nên quan tâm đến sức khỏe. Tôi muốn tập thể dục cho sức khỏe của tôi. Tôi sẽ đi bộ đến công ty của tôi từ ngày mai.

 

58. 학교 앞에서 어린이 교통사고가 많이 납니다. 어린이는 키가 작아서 운전할 때 잘 보이지 않습니다. 또 어린이들이 갑자기 도로로 나올 때도 있습니다. 그래서 학교 앞에서 운전할 때는 조심해야 합니다.

There is a lot of traffic accidents in front of the school. Children are tall and are not visible when driving. Children also suddenly come out on the road. So be careful when driving in front of the school.

Có rất nhiều vụ tai nạn giao thông trước trường. Trẻ em cao và không nhìn thấy khi lái xe. Trẻ em cũng bất ngờ ra đường. Vì vậy, hãy cẩn thận khi lái xe trước trường.

 

59~60. 사람들은 보통 좋아하는 텔레비전 프로그램을 볼 때 조용히 봅니다. 그러나 우리 가족은 다릅니다. 텔레비전을 보면서 이야기를 많이 합니다. 드라마와 뉴스 이야기도 하지만 나와 아내의 회사 이야기도 하고 아이들의 학교 이야기도 합니다. 텔레비전 소리를 못 들을 때가 있지만 가족들과 함께하는 이 시간이 정말 즐겁습니다.

People usually watch quietly when watching their favorite television program. But our family is different. I watch TV and talk a lot. I also talk about drama and news but I also talk about my wife's company and talk about children's school. There are times when I can not hear the television, but I really enjoy this time with my family.

Mọi người thường xem lặng lẽ khi xem chương trình truyền hình yêu thích của họ. Nhưng gia đình chúng tôi thì khác. Tôi xem tivi và nói chuyện rất nhiều. Tôi cũng nói về kịch và tin tức nhưng tôi cũng nói về công ty của vợ tôi và nói về trường học của con cái. Có những lúc tôi không thể nghe được tivi, nhưng tôi thực sự thích thời gian này với gia đình.

 

61~62. 저는 발표를 잘합니다. 하지만 전에는 발표를 잘하지 못했습니다. 여러 사람들이 저를 보고 있어서 너무 긴장했기 때문입니다. 저는 발표를 잘하고 싶어서 발표하기 전에 연습을 많이 했습니다. 혼자서 연습하는 것을 휴대전화롤 찍고 잘 못한 부분을 다시 연습했습니다.

I am good at presentation. But I did not do well before. I was so nervous that many people were watching me. I wanted to make a good presentation, so I practiced a lot before I announced it. I practiced doing my own phone roll and practiced the wrong part again.

Tôi giỏi trình bày. Nhưng tôi đã không làm tốt trước đây. Tôi đã rất lo lắng đến nỗi nhiều người đang theo dõi tôi. Tôi muốn làm một bài thuyết trình tốt, vì vậy tôi đã luyện tập rất nhiều trước khi tôi công bố nó. Tôi thực hành làm cuộn điện thoại của riêng tôi và thực hành lại phần sai.

 

63~64. 안녕하세요? 여러 번 전화했는데 통화중이라서 이메일을 보냅니다. 저는 지난주 수요일에 이 인터넷 쇼핑몰에서 구두를 주문했습니다. 오늘 구두를 받아서 신어 봤는데 너무 불편합니다. 사이즈를 240으로 교환할 수 있을까요? 답장 기다리겠습니다.

Hi? I called several times and I am on the phone and send an email. I ordered shoes at this Internet shopping mall last Wednesday. I bought shoes today and I am so uncomfortable. Can I change the size to 240? We look forward to your reply.

Ban khoe khong Tôi gọi nhiều lần và tôi đang nghe điện thoại và gửi email. Tôi đã đặt hàng giày tại trung tâm mua sắm Internet này vào thứ Tư tuần trước. Tôi đã mua giày ngày hôm nay và tôi rất khó chịu. Tôi có thể thay đổi kích thước thành 240 không? Tôi sẽ chờ trả lời của bạn.

 

65~66. 설탕은 단맛을 낼 때 사용합니다. 음식을 오래 먹고 싶을 때 사용하기도 합니다. 그런데 설탕은 음식을 할 때만 쓰는 것은 아닙니다. 꽃병에 물과 함께 설탕을 넣으면 꽃을 오래 볼 수 있습니다. 옷을 빨 때 설탕을 넣으면 하얀색 옷이 더 깨끗해지고 설탕과 레몬을 같이 넣으면 옷이 부드러워집니다. 요리한 후에 손을 씻거나 컵을 닦을 때 사용할 수도 있습니다.

Sugar is used to sweeten. It is also used when you want to eat food for a long time. But sugar is not only used when you eat. If you put sugar in the vase with water, you can see the flower for a long time. When you put sugar on your clothes, your white clothes become cleaner, and when you add sugar and lemon, your clothes become soft. You can also use it to wash your hands or to clean the cup after cooking.

Đường được sử dụng để làm ngọt. Nó cũng được sử dụng khi bạn muốn ăn thức ăn trong một thời gian dài. Nhưng đường không chỉ được sử dụng khi bạn ăn. Nếu bạn cho đường vào bình với nước, bạn có thể thấy hoa rất lâu. Khi bạn cho đường vào quần áo, quần áo trắng của bạn trở nên sạch hơn, và khi bạn thêm đường và chanh, quần áo của bạn trở nên mềm mại. Bạn cũng có thể sử dụng nó để rửa tay hoặc làm sạch cốc sau khi nấu.


Comments

안쌤 2019.01.20 19:58
67~68. 한국에서는 아이의 첫 번째 생일을 ‘돌’이라고 말합니다. 돌에는 아이가 물건을 잡는 특별한 행사를 합니다. 아이가 공을 잡으면 운동선수, 마이크를 잡으면 연예인이 될 것이라고 생각합니다. 연필은 선생님, 돈은 부자를 의미합니다. 아이 앞에 놓는 물건들의 의미는 다르지만 모두 아이의 건강과 행복을 생각하는 마음이 들어 있습니다.
In Korea, the first birthday of a child is called "stone." The stone has a special event where a child catches something. If the child catches the ball, I think it will become an entertainer if I catch an athlete and a microphone. Pencil means teacher, money means rich. Although the meaning of the things put in front of the child is different, all have the mind to think about the health and happiness of the child.
Ở Hàn Quốc, sinh nhật đầu tiên của một đứa trẻ được gọi là "hòn đá". Hòn đá có một sự kiện đặc biệt nơi một đứa trẻ bắt được một cái gì đó. Nếu đứa trẻ bắt bóng, tôi nghĩ nó sẽ trở thành một nghệ sĩ giải trí nếu tôi bắt được một vận động viên và micro. Bút chì có nghĩa là giáo viên, tiền có nghĩa là giàu có. Mặc dù ý nghĩa của những thứ đặt trước mặt trẻ là khác nhau, nhưng tất cả đều có suy nghĩ về sức khỏe và hạnh phúc của trẻ.
 
69~70. 저는 일 때문에 외국에서 삽니다. 여기는 언제나 여름입니다. 저와 아이들은 한국의 사계절을 많이 생각합니다. 특히 예쁜 꽃이 피는 봄과 단풍을 볼 수 있는 가을이 그립습니다. 그런데 오늘 한국에 계시는 아버지에게서 소포가 왔습니다. 아버지가 그리신 고향의 사계절 그림이었습니다. 저는 고향의 사계절을 선물해 주신 아버지가 고마웠습니다.
I live abroad because of my work. This is always summer. I and the children think a lot about the four seasons in Korea. Especially, I miss the spring where pretty flowers bloom and the autumn leaves can be seen. By the way, a package came from my father in Korea today. My father was a picture of the four seasons of my hometown. I thank my father who gave me the four seasons of my hometown.
Tôi sống ở nước ngoài vì công việc của tôi. Đây luôn là mùa hè. Tôi và các con nghĩ rất nhiều về bốn mùa ở Hàn Quốc. Đặc biệt, tôi nhớ mùa xuân nơi những bông hoa xinh đẹp nở rộ và những chiếc lá mùa thu có thể được nhìn thấy. Nhân tiện, một gói đến từ cha tôi ở Hàn Quốc ngày hôm nay. Cha tôi là một bức tranh về bốn mùa của quê hương tôi. Tôi cảm ơn cha tôi đã cho tôi bốn mùa của quê hương tôi.
반응형 구글광고 등
State
  • 현재 접속자 41 명
  • 오늘 방문자 955 명
  • 어제 방문자 4,583 명
  • 최대 방문자 9,312 명
  • 전체 방문자 1,316,761 명
  • 전체 게시물 0 개
  • 전체 댓글수 0 개
  • 전체 회원수 304 명
Facebook Twitter GooglePlus KakaoStory NaverBand