Re: [쓰기 53번 문항 연습]2010 통계로 보는 여성의 삶

Re: [쓰기 53번 문항 연습]2010 통계로 보는 여성의 삶

안쌤 0 7,675 2019.01.17 14:21

8e5155363b2fb38bbeb3114e9cc106d9_1547702312_5362.JPG

  남녀의 대학 진학률을 살펴보면, 남성의 경우 2000년에는 70.4%, 2003년에는 81.5%, 2006년에는 82.9%, 2009년에는 81.5%로 조사되었다. 여성의 경우 2000년에는 65.4%, 2003년에는 77.8%, 2006년에는 81.1%, 2009년에는 82.4%로 조사되었다. 2009년에 오면서 남녀의 대학 진학률은 거의 비슷한 수준에 이르게 된다. 2000년대에 비해 오히려 여성의 대학 진학률의 0.9% 높게 나오게 되었다.

   남녀의 경제활동 참가율을 살펴보면, 남성의 경우 2000년에는 74.4%, 203년에는 74.7%, 2006년에는 74.1%, 2009년에는 73.1%로 조사되었다. 여성의 경우 2000년에는 48.8%, 2003년에는 49%, 2006년에는 50.3%, 2009년에는 49.4%로 조사되었다. 남성의 경우 70%대를 유지하였고, 여성의 경우에는 50%가 채 넘지 않는 모습을 보였다.

   근로 유형별 남녀 비율을 살펴보면, 상용직의 경우 남성은 46.2%인데 반해 여성은 31.2%로 조사되었고, 임시직의 경우 남성은 15.4%인데 반해 여성은 30.6%로 두 배 가까운 수치를 보였다.

   남녀의 대학 진학 비율은 거의 차이가 없는 반면에 경제활동 참가율은 20% 넘게 여성이 적게 나왔고, 임시직의 비율 또한 여성이 2배 가까이 많은 것으로 조사되었다.


Looking at the university entrance rate of men and women, the rate of male students was 70.4% in 2000, 81.5% in 2003, 82.9% in 2006, and 81.5% in 2009. For women, 65.4% in 2000, 77.8% in 2003, 81.1% in 2006, and 82.4% in 2009, respectively. In 2009, the rate of male and female college entrance is almost similar. Compared to the 2000s, women's college entrance rate was 0.9% higher.

  Looking at the participation rates of men and women, 74.4% in 2000, 74.7% in 203, 74.1% in 2006 and 73.1% in 2009. For women, 48.8% in 2000, 49% in 2003, 50.3% in 2006, and 49.4% in 2009, respectively. In the case of males, it remained at 70%, while in females, it did not exceed 50%.

 Looking at the ratio of men and women by type of work, the average number of regular workers is 46.2%, while that of women is 31.2%. In the case of temporary workers, 15.4% is for men and 30.6% for women.

  While there is little difference in the ratio of male and female college entrance, the rate of participation in economic activity is less than 20%, and the ratio of temporary work is also nearly twice that of women.

 

Trong trường hợp sinh viên tốt nghiệp đại học nam và nữ, 70,4% năm 2000, 81,5% năm 2003, 82,9% năm 2006 và 81,5% năm 2009. Đối với phụ nữ, 65,4% năm 2000, 77,8% năm 2003, 81,1% năm 2006 và 82,4% năm 2009 được khảo sát. Bước vào năm 2009, tỷ lệ tuyển sinh đại học nam và nữ gần như tương tự nhau. Thay vì những năm 2000, tỷ lệ vào đại học của phụ nữ cao hơn 0,9%.

  Nhìn vào tỷ lệ tham gia kinh tế của nam giới và phụ nữ, 74,4% năm 2000, 74,7% năm 203, 74,1% năm 2006 và 73,1% năm 2009. Đối với phụ nữ, 48,8% năm 2000, 49,3% năm 2003, 50,3% năm 2006 và 49,4% năm 2009. Trong trường hợp của nam giới, 70% các trường hợp được duy trì, và trong trường hợp của nữ giới, 50% trường hợp không được quan sát.

 Nhìn vào tỷ lệ nam và nữ theo loại công việc, số lao động thường xuyên trung bình là 46,2%, trong khi của nữ là 31,2%. Trong trường hợp lao động tạm thời, 15,4% là nam và 30,6% đối với nữ.

  Có rất ít sự khác biệt về tỷ lệ nam và nữ vào đại học, trong khi tỷ lệ tham gia hoạt động kinh tế ít hơn 20% và tỷ lệ làm việc tạm thời cũng gần gấp đôi so với nữ.


 

Comments

반응형 구글광고 등
State
  • 현재 접속자 38 명
  • 오늘 방문자 2,128 명
  • 어제 방문자 3,940 명
  • 최대 방문자 9,312 명
  • 전체 방문자 1,204,253 명
  • 전체 게시물 0 개
  • 전체 댓글수 0 개
  • 전체 회원수 302 명
Facebook Twitter GooglePlus KakaoStory NaverBand